Người tiêu dùng trẻ là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học

Người tiêu dùng trẻ là nhóm tuổi 18–35, bao gồm Millennials và Gen Z, nhanh nhạy với công nghệ số, tìm kiếm trải nghiệm mua sắm tiện lợi và cá nhân hóa. Họ ưu tiên thương hiệu minh bạch, trách nhiệm xã hội và môi trường, tham khảo đánh giá trực tuyến trên mạng xã hội trước khi quyết định mua hàng.

Định nghĩa người tiêu dùng trẻ

Người tiêu dùng trẻ là nhóm đối tượng tiêu dùng chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 18 đến 35, bao gồm cả thế hệ Millennials (sinh từ 1981–1996) và Gen Z (sinh từ 1997–2012). Nhóm này thường được xác định dựa trên mức độ sẵn sàng tiếp nhận công nghệ số, có xu hướng thích nghi nhanh chóng với các xu hướng mới và đặt ra kỳ vọng cao về trải nghiệm mua sắm.

Đặc điểm nổi bật của người tiêu dùng trẻ là ưu tiên yếu tố trải nghiệm và tiện ích. Họ tin tưởng vào tính minh bạch của thương hiệu và mong muốn được tham gia vào quá trình sáng tạo, phát triển sản phẩm thông qua các kênh tương tác trực tuyến.

Khác với thế hệ trước, người tiêu dùng trẻ không chỉ đơn thuần quan tâm đến giá cả hay chất lượng cơ bản mà còn đánh giá cao lòng trung thành và cam kết xã hội của thương hiệu, đặc biệt trong các vấn đề về môi trường và trách nhiệm cộng đồng.

Đặc điểm nhân khẩu học và phân khúc

Nhóm người tiêu dùng trẻ có sự đa dạng rõ rệt về mức thu nhập, trình độ học vấn và nguyện vọng tiêu dùng. Millennials thường có thu nhập ổn định hơn, có xu hướng đầu tư vào trải nghiệm (du lịch, ẩm thực), trong khi Gen Z có xu hướng ưu tiên tiết kiệm, tìm kiếm giá trị tốt nhất cho ngân sách hạn chế.

  • Millennials (25–40 tuổi): Đa phần đã đi làm, thu nhập trung bình từ 15–30 triệu VNĐ/tháng, ưu tiên chất lượng cuộc sống và trải nghiệm.
  • Gen Z (18–24 tuổi): Nhiều người đang học đại học hoặc mới đi làm, thu nhập dao động 5–15 triệu VNĐ/tháng, năng động, thích khám phá xu hướng mới.
Phân khúcTỷ lệ (%)Đặc điểm chính
Millennials56Tìm kiếm trải nghiệm, trung thành thương hiệu
Gen Z44Ưa thích đổi mới, tiết kiệm

Phân khúc thêm theo khu vực địa lý và nghề nghiệp cũng cho thấy khác biệt rõ ràng: người tiêu dùng trẻ tại khu vực đô thị lớn có xu hướng chi tiêu cao hơn và ít nhạy cảm về giá hơn so với khu vực ngoại thành hoặc nông thôn.

Hành vi tiêu dùng và thói quen công nghệ

Ngày nay, hơn 90% người tiêu dùng trẻ sử dụng smartphone làm công cụ chính để tìm kiếm thông tin sản phẩm, đánh giá và đặt mua hàng hóa trực tuyến. Họ thường truy cập các ứng dụng thương mại điện tử như Shopee, Lazada và các nền tảng di động khác.

Quá trình ra quyết định mua sắm của nhóm này trải qua ba giai đoạn chính: khám phá (search), so sánh (compare), và giao dịch (transaction). Trong giai đoạn khám phá, họ tham khảo đánh giá của người dùng, blog chuyên ngành và video đánh giá sản phẩm.

  • Search: Sử dụng công cụ tìm kiếm hoặc hashtag trên mạng xã hội.
  • Compare: So sánh giá, tính năng, ưu đãi trên nhiều nền tảng.
  • Transaction: Thanh toán nhanh qua ví điện tử, thẻ tín dụng hoặc COD.

Sự phát triển của công nghệ AR/VR và chatbot hỗ trợ 24/7 cũng góp phần làm tăng trải nghiệm mua sắm liền mạch, giảm thời gian chờ đợi và nâng cao độ chính xác trong lựa chọn sản phẩm.

Ảnh hưởng của mạng xã hội và influencer

Mạng xã hội như Instagram, TikTok, YouTube không chỉ là kênh giải trí mà còn trở thành nền tảng quảng bá sản phẩm hiệu quả. Ít nhất 70% người tiêu dùng trẻ thừa nhận đã từng mua hàng sau khi xem nội dung từ các influencer hoặc KOLs chuyên nghiệp trên các nền tảng này.

Influencer marketing khai thác sức ảnh hưởng của cá nhân có lượt theo dõi lớn để tạo niềm tin và khuyến khích hành vi mua sắm. Các chiến dịch “unboxing”, “review” hay “liveshow bán hàng” thu hút hàng chục ngàn lượt xem và tương tác mỗi lần phát sóng.

KênhTỷ lệ ảnh hưởng (%)Hình thức phổ biến
Instagram32Post, Story, Reels
TikTok28Short video, Livestream
YouTube40Review, Unboxing

Việc lựa chọn influencer phù hợp dựa trên độ tương tác, uy tín và tính chân thực của nội dung là yếu tố quyết định thành công của chiến dịch marketing hướng đến người tiêu dùng trẻ.

Giá trị, động lực và yếu tố quyết định mua hàng

Giá trị cốt lõi mà người tiêu dùng trẻ tìm kiếm thường xoay quanh ba trụ cột chính: sự bền vững, tính cá nhân hóa và tiện ích. Họ ưu tiên những thương hiệu có cam kết rõ ràng về trách nhiệm xã hội, minh bạch trong chuỗi cung ứng và sẵn sàng công khai dữ liệu về tác động môi trường, xã hội.

Bên cạnh đó, động lực mua sắm của nhóm này rất đa dạng, bao gồm:

  • Khả năng tùy chỉnh: Sản phẩm hoặc dịch vụ có thể cá nhân hóa theo sở thích và nhu cầu riêng (ví dụ: gói chăm sóc da dành riêng cho từng loại da).
  • Trải nghiệm xuyên suốt: Kết nối liền mạch giữa kênh trực tuyến và cửa hàng vật lý (omnichannel), chẳng hạn như thử sản phẩm qua AR rồi đặt mua trên app.
  • Ưu đãi và khuyến mãi thông minh: Khuyến mãi dựa trên hành vi mua trước đó và phân tích dữ liệu lớn (big data).

Những yếu tố quyết định mua hàng thường bao gồm:

Yếu tốMô tảTác động
Tính bền vữngSử dụng nguyên liệu xanh, đóng gói tái chếCao
Cá nhân hóaGiao tiếp và sản phẩm theo thói quen riêngTrung bình
OmnichannelLiên kết mượt mà giữa online/offlineCao
Khuyến mãi thông minhĐề xuất ưu đãi dựa trên AITrung bình

Xu hướng tiêu dùng bền vững và đạo đức

Người tiêu dùng trẻ ngày càng có ý thức cao về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Họ sẵn sàng trả thêm từ 5–20% để mua sản phẩm xanh, hàng hữu cơ hoặc những thương hiệu có chứng nhận Fair Trade.

Các chiến lược phổ biến bao gồm:

  • Chứng nhận sản phẩm: USDA Organic, Fair Trade Certified, Rainforest Alliance.
  • Khuyến khích tái chế: chương trình “đổi vỏ” hay giảm giá khi mang bao bì cũ.
  • Minh bạch thông tin: công khai báo cáo phát thải CO₂, quy trình sản xuất trên trang chính thức (ví dụ: UN Environment Programme).

Báo cáo của Nielsen cho thấy 73% người tiêu dùng Millennials sẽ thay đổi thói quen mua hàng để giảm tác động môi trường, trong khi Gen Z đạt tỷ lệ 82% đối với cùng tiêu chí.

Ảnh hưởng của kinh tế chia sẻ và mô hình D2C

Kinh tế chia sẻ (sharing economy) ngày càng phổ biến với các nền tảng như Airbnb, Grab, Zipcar… Giúp người tiêu dùng trẻ có thể tiếp cận dịch vụ nhanh chóng, giá cả linh hoạt và ít cam kết lâu dài.

Mô hình Direct-to-Consumer (D2C) giúp thương hiệu tiếp cận người dùng cuối mà không qua trung gian, giảm chi phí và tối ưu trải nghiệm khách hàng. Ví dụ điển hình: Warby Parker (kính mắt), Glossier (mỹ phẩm).

  • Lợi ích: Giá bán hợp lý, phản hồi khách hàng nhanh.
  • Thách thức: Xây dựng thương hiệu mạnh, logistics phân phối.

Cùng với đó, dịch vụ đăng ký theo tháng (subscription) tiếp tục phát triển, đáp ứng nhu cầu trải nghiệm liên tục và tiết kiệm chi phí cho người dùng trẻ.

Công thức đo chỉ số tương tác người tiêu dùng (CEI)

Chỉ số Tương tác Người Tiêu dùng (Consumer Engagement Index – CEI) là thước đo để đánh giá mức độ tương tác và gắn kết của khách hàng với thương hiệu.

CEI=Tổng lượt tương taˊc (like, comment, share)Tổng soˆˊ người tieˆˊp cận×100CEI = \frac{\text{Tổng lượt tương tác (like, comment, share)}}{\text{Tổng số người tiếp cận}} \times 100

Ví dụ: Nếu một bài đăng nhận 5.000 lượt tương tác trên tổng 50.000 lượt tiếp cận, CEI = (5.000 / 50.000) × 100 = 10%.

Bên cạnh CEI, doanh nghiệp còn theo dõi:

  1. Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate).
  2. Thời gian trung bình trên trang (Average Time on Page).
  3. Tỷ lệ giữ chân khách hàng (Retention Rate).

Thách thức và cơ hội cho doanh nghiệp

Để nắm bắt người tiêu dùng trẻ, doanh nghiệp phải đối mặt với các thách thức sau:

  • Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân nghiêm ngặt (GDPR, PDPA).
  • Cạnh tranh khốc liệt từ các startup công nghệ và thương hiệu toàn cầu.
  • Yêu cầu liên tục đổi mới nhanh chóng để bắt kịp xu hướng.

Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội để:

Cơ hộiMô tả
Ứng dụng AI & Big DataDự đoán hành vi và tùy chỉnh đề xuất
Đa dạng hóa kênh tiếp cậnKết hợp livestream, VR/AR, gamification
Liên minh chiến lượcHợp tác với influencer và nền tảng công nghệ

Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu

Để hiểu rõ nhóm người tiêu dùng trẻ, các phương pháp nghiên cứu chính bao gồm:

  • Khảo sát trực tuyến: Sử dụng Google Forms, SurveyMonkey để thu thập ý kiến về hành vi, sở thích.
  • Phân tích mạng xã hội: Social listening trên Brandwatch, Talkwalker để theo dõi xu hướng và đánh giá thương hiệu.
  • Dữ liệu điểm bán (POS) & CRM: Theo dõi giao dịch thực tế và lịch sử mua hàng để xác định mẫu hành vi.
  • Thử nghiệm A/B: So sánh hiệu quả của các chiến dịch marketing khác nhau trên cùng nhóm đối tượng.

Kết quả nghiên cứu cần được xử lý với phần mềm thống kê (SPSS, R) hoặc nền tảng BI (Tableau, Power BI) để đưa ra báo cáo chi tiết và định hướng chiến lược.

Tài liệu tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề người tiêu dùng trẻ:

Lời nói truyền miệng điện tử qua các nền tảng ý kiến của người tiêu dùng: Điều gì thúc đẩy người tiêu dùng diễn đạt bản thân trên Internet? Dịch bởi AI
Journal of Interactive Marketing - Tập 18 Số 1 - Trang 38-52 - 2004
Thông qua các nền tảng ý kiến của người tiêu dùng trực tuyến (ví dụ: epinions.com), Internet cho phép khách hàng chia sẻ ý kiến và trải nghiệm của họ về hàng hóa và dịch vụ với nhiều người tiêu dùng khác; tức là, tham gia vào giao tiếp lời nói truyền miệng điện tử (eWOM). Dựa trên những phát hiện từ nghiên cứu về cộng đồng ảo và tài liệu về lời nói truyền miệng truyền thống, một hệ thống p...... hiện toàn bộ
Những hiểu biết của người tiêu dùng trẻ về giá trị thương hiệu Dịch bởi AI
Emerald - Tập 43 Số 3 - Trang 276-292 - 2015
Mục đích – Mục đích của bài báo này là khảo sát ảnh hưởng của sự liên kết thương hiệu, lòng trung thành với thương hiệu, nhận thức về thương hiệu và hình ảnh thương hiệu đối với giá trị thương hiệu trong số những người tiêu dùng trẻ. ...... hiện toàn bộ
Sự chấp nhận các ứng dụng bảo hiểm dựa trên khuyến khích: Góc nhìn về quyền sở hữu tâm lý Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - - 2023
Tóm tắtCác ứng dụng bảo hiểm sức khỏe dựa trên khuyến khích đã được triển khai để thúc đẩy giảm phí bảo hiểm khi cá nhân thực hiện các thói quen sống lành mạnh. Dù đã được công nhận là có lợi, nhưng nhận thức của người tiêu dùng liên quan đến các ứng dụng này trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và theo dõi sức khỏe không hẳn là tích cực. Nghiên cứu gần đây đã nhận ra ...... hiện toàn bộ
#bảo hiểm sức khỏe #quyền sở hữu tâm lý #ứng dụng kỹ thuật số #khuyến khích #người tiêu dùng
XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH KÌ VỌNG CỦA MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 502 Số 2 - 2021
Mục tiêu: Xác định các thuộc tính kì vọng đối với mỹ phẩm chăm sóc da của người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang định tính (phỏng vấn) và mô tả cắt ngang định lượng (phát phiếu khảo sát, phân tích kết hợp) các thuộc tính và mức độ thuộc tính của mỹ phẩm chăm sóc da đối với người tiêu dùng trong thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Mỹ p...... hiện toàn bộ
#mỹ phẩm chăm sóc da #thuộc tính #người tiêu dùng
Ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng trẻ: Vai trò của niềm tin
Tiêu dùng xanh ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm xem xét những yếu tố tác động đến ý định mua của người tiêu dùng trẻ tuổi đối với thực phẩm hữu cơ - một loại sản phẩm xanh. Kết quả cho thấy thái độ, kiểm soát hành vi cảm nhận, nhận thức tính hữu hiệu về hành động vì môi trường tác động tích cực đến ý định mua đối với nh...... hiện toàn bộ
#hành vi tiêu dùng #niềm tin #PCE #thực phẩm hữu cơ #TPB
Ảnh hưởng của lan tỏa video đến thái độ người tiêu dùng: Nghiên cứu trên nền tảng mạng xã hội
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp từ 422 người dùng mạng xã hội nhằm xác định những yếu tố của video lan tỏa ảnh hưởng tới thái độ của người tiêu dùng trên mạng xã hội ở Việt Nam. Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy được sử dụng bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tính giải trí, tương tác của video...... hiện toàn bộ
#Video lan tỏa #mạng xã hội #thái độ người tiêu dùng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DỰA TRÊN MÔ HÌNH S-O-R
Nghiên cứu này dựa trên mô hình cải tiến (S-O-R) nhằm nhận dạng và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố là hàm lượng dinh dưỡng, hàm lượng tự nhiên, bảo vệ hệ sinh thái, hấp dẫn giác quan, giá, thái độ vị lợi và thái độ hưởng thụ đối với ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng Tp.Hồ Chí Minh. Dựa trên kiểm nghiệm mô hình cấu trúc với bộ dữ liệu thu thập t...... hiện toàn bộ
#Intention to buy #Organic foods #S-O-R model
Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: Nhìn từ công tác
tuyên truyền
Những năm qua, đặc biệt là từ sau khi Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng được thành lập, công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã có nhiều chuyển biến tích cực: số vụ, số người ngộ độc thực phẩm giảm, các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm được gom về một mối, rất thuận lợi cho công tác quản lý, điều hành. Tuy vậy, nhận thức chưa cao của một bộ p...... hiện toàn bộ
#An toàn thực phẩm #quản lý nhà nước #tư thương #người tiêu dùng #tuyên truyền
Nghiên cứu mô hình sản phẩm lý tưởng bia Lager đối với người tiêu dùng trẻ Việt Nam độ tuổi 18 - 28
Tạp chí Khoa học Đại học Đông Á - Tập 3 Số 2 - Trang - 2024
Phương pháp xây dựng mô hình sản phẩm lý tưởng (IPM) dựa trên giả định có mối liên hệ giữa điểm ưa thích một sản phẩm với khoảng cách giữa cường độ cảm nhận và cường độ lý tưởng. Theo giả định này, một sản phẩm càng đi lệch khỏi lý tưởng của nó thì điểm ưa thích càng thấ...... hiện toàn bộ
#Mô hình sản phẩm lý tưởng #IPM #bia lager #Ideal Map #cường độ lý tưởng #Việt Nam
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC QUẢNG BÁ TRÊN CÁC NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI
Mục đích nghiên cứu này nhằm phân tích các nhân tố tác động đến thái độ của người tiêu dùng tại TP.HCM đối với sản phẩm địa phương được quảng bá trên các nền tảng mạng xã hội. Tác giả thực hiện nghiên cứu định lượng với 540 mẫu khảo sát được thu thập trực tiếp từ đáp viên thông qua Google Form. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện thống kê mô tả và SmartPLS 3.0 để phân tích cấu trúc tuyến tí...... hiện toàn bộ
#Consumer ethnocentrism #social networks #context #influencers #local products #attitude
Tổng số: 23   
  • 1
  • 2
  • 3